WEBVTT Kind: captions Language: vi 00:00:00.000 --> 00:00:06.010 <i></i> 00:00:06.010 --> 00:00:08.430 Chào mừng bạn đến với học phần Giới Thiệu về các Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận. 00:00:09.300 --> 00:00:11.560 Học phần này là một phần của khóa học trực tuyến về 00:00:11.600 --> 00:00:13.520 hệ thống đảm bảo từ Rainforest Alliance. 00:00:14.660 --> 00:00:16.920 Học phần này cung cấp những thông tin giới thiệu 00:00:16.920 --> 00:00:19.990 vai trò của Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận trong chương trình chứng nhận của chúng tôi. 00:00:20.460 --> 00:00:22.480 Trong đó bao gồm các vai trò, cơ cấu 00:00:22.530 --> 00:00:24.080 và trách nhiệm của nhân viên thuộc Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận. 00:00:25.090 --> 00:00:27.960 Chúng tôi hy vọng rằng học phần này giúp bạn có cách tiếp cận mang tính hệ thống 00:00:27.960 --> 00:00:30.050 với Quy Trình Chứng Nhận Rainforest Alliance 00:00:30.500 --> 00:00:33.590 và hiểu rõ mối liên quan giữa các bên cùng tham gia chương trình. 00:00:34.440 --> 00:00:37.230 Video này dành cho các cán bộ nhân viên từ các 00:00:37.260 --> 00:00:40.690 Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận được Rainforest Alliance phê duyệt nhưng cũng có thể là tư liệu 00:00:40.690 --> 00:00:43.160 dành cho các Đơn Vị Sở Hữu Chứng Nhận (CH) muốn tìm hiểu thêm về 00:00:43.160 --> 00:00:45.540 vai trò và cơ cấu của các Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận (CB). 00:00:46.130 --> 00:00:49.520 Học phần này áp dụng cho cả Phạm vi chứng nhận Trang trại và Chuỗi cung ứng. 00:00:51.530 --> 00:00:55.430 Bạn có thể nhận thấy rằng tại Rainforest, chúng tôi sử dụng rất nhiều thuật ngữ. 00:00:55.830 --> 00:00:57.280 Bạn có thể đã biết một số thuật ngữ, 00:00:57.400 --> 00:01:00.410 như Đơn Vị Sở Hữu Chứng Nhận hoặc thậm chí là Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận, 00:01:00.830 --> 00:01:03.900 nhưng thường trong các tài liệu của chúng tôi, chúng tôi đề cập đến những đơn vị này bằng các từ viết tắt 00:01:03.910 --> 00:01:06.640 chẳng hạn như CB, CH, v.v. 00:01:07.360 --> 00:01:09.430 Bên cạnh các thuật ngữ liên quan đến tiêu chuẩn của Rainforest, 00:01:09.500 --> 00:01:11.380 trong chương trình đào tạo của bạn về hệ thống đảm bảo, 00:01:11.660 --> 00:01:13.780 bạn có thể đã nghe về những thuật ngữ mới như 00:01:13.780 --> 00:01:17.590 Nhân Viên của Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận, nhóm Thanh Tra Đánh Giá và Quản Lý của Chương Trình. 00:01:18.230 --> 00:01:19.700 Chúng tôi cho rằng bạn có thể hưởng lợi từ việc 00:01:19.700 --> 00:01:22.400 hiểu đầy đủ Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận là gì, 00:01:22.680 --> 00:01:24.660 hoạt động và cơ cấu của Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận, 00:01:24.740 --> 00:01:26.550 và các chức vụ khác nhau cơ quan. 00:01:27.450 --> 00:01:28.670 Hãy cùng bắt đầu với những thông tin cơ bản: 00:01:29.280 --> 00:01:31.790 Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận là một pháp nhân 00:01:31.790 --> 00:01:34.810 tiến hành thanh tra đánh giá và đưa ra kết luận cho quy trình chứng nhận. 00:01:35.430 --> 00:01:38.040 Họ là các tổ chức thực hiện hoạt động thanh tra đánh giá 00:01:38.060 --> 00:01:41.400 và chứng nhận thay mặt cho Rainforest Alliance. 00:01:41.840 --> 00:01:44.830 Các nhân viên của tổ chức, được gọi là nhân viên của Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận, 00:01:45.460 --> 00:01:48.370 là tất cả những người lao động được tuyển dụng, những nhà thầu độc lập, 00:01:48.410 --> 00:01:51.170 và các nhà tư vấn có mối quan hệ pháp lý 00:01:51.170 --> 00:01:51.880 với Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận. 00:01:52.860 --> 00:01:54.920 Để Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận tham gia 00:01:54.940 --> 00:01:57.350 chương trình Chứng Nhận của Rainforest Alliance 00:01:57.680 --> 00:02:00.860 họ cần được phê duyệt thông qua một quy trình cấp phép từ 00:02:00.970 --> 00:02:04.410 Rainforest Alliance nhằm đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng thanh tra đánh giá. 00:02:05.060 --> 00:02:08.020 Sau khi được phê duyệt, Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận hoặc CB, 00:02:08.400 --> 00:02:11.350 sẽ cần tuân thủ các yêu cầu được thiết lập theo tiêu chuẩn của chúng tôi. 00:02:11.920 --> 00:02:14.300 Các yêu cầu này được liệt kê trong tài liệu có tên 00:02:14.400 --> 00:02:16.250 “Quy Tắc của Các Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận”. 00:02:16.450 --> 00:02:18.760 Tài liệu này được chia thành hai chương: 00:02:19.490 --> 00:02:22.810 Quy Định Cấp phép cho các Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận 00:02:22.850 --> 00:02:26.010 giải thích các quy định chung mà CB phải tuân thủ 00:02:26.010 --> 00:02:27.980 để được Rainforest Alliance cấp phép. 00:02:29.670 --> 00:02:31.470 dành cho cán bộ nhân viên của CB, 00:02:31.940 --> 00:02:33.670 mô tả các yêu cầu liên quan đến 00:02:33.670 --> 00:02:36.030 năng lực và hiệu suất của nhân viên CB 00:02:37.190 --> 00:02:39.560 Học phần này như một phần giới thiệu về 00:02:39.560 --> 00:02:42.760 vai trò và cơ cấu của Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận và nhân viên của Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận. 00:02:43.420 --> 00:02:45.860 Điều này có nghĩa là chúng ta sẽ chủ yếu tập trung vào Chương 2. 00:02:46.470 --> 00:02:49.330 Nếu bạn muốn hiểu sâu hơn về các yêu cầu mà 00:02:49.330 --> 00:02:51.160 các CB và nhân viên của mình 00:02:51.160 --> 00:02:53.640 cần để tuân thủ để cung cấp các dịch vụ chứng nhận, 00:02:54.060 --> 00:02:56.010 chúng tôi khuyên bạn nên đọc toàn bộ tài liệu. 00:02:57.830 --> 00:02:59.630 Khi nộp đơn xin phê duyệt từ 00:02:59.630 --> 00:03:01.760 chương trình Chứng Nhận Rainforest Alliance, 00:03:02.130 --> 00:03:03.570 các CB cần 00:03:03.570 --> 00:03:05.890 nêu rõ phạm vi tổ chức của họ. 00:03:06.720 --> 00:03:08.010 Phạm vi có nghĩa là gì? 00:03:08.770 --> 00:03:11.400 Phạm vi trong bối cảnh này đề cập đến hai điều: 00:03:11.670 --> 00:03:14.290 Đầu tiên, đó là các quốc gia hoặc khu vực mà 00:03:14.290 --> 00:03:15.880 CB được phép thanh tra đánh giá 00:03:16.390 --> 00:03:19.710 và thứ hai là loại yêu cầu mà họ có thể thanh tra đánh giá: 00:03:19.800 --> 00:03:21.910 Chuỗi Cung Ứng, Trang Trại hoặc cả hai. 00:03:22.830 --> 00:03:24.110 Vì vậy, theo tiêu chuẩn của chúng tôi, 00:03:24.210 --> 00:03:26.630 có hai cấp độ trong phạm vi Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận: 00:03:27.530 --> 00:03:28.710 Phạm vi địa lý 00:03:28.770 --> 00:03:30.230 xác định các quốc gia hoặc 00:03:30.230 --> 00:03:32.070 khu vực nơi tiến hành thanh tra đánh giá. 00:03:32.970 --> 00:03:33.920 Phạm vi tiêu chuẩn 00:03:34.000 --> 00:03:36.600 xác định xem đơn vị thanh tra chứng nhận có được phép 00:03:36.680 --> 00:03:39.460 thanh tra đánh giá các yêu cầu của trang trại hoặc chuỗi cung ứng hay không. 00:03:40.170 --> 00:03:42.960 Điều quan trọng cần biết là sau khi Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận 00:03:42.960 --> 00:03:45.040 được Rainforest Alliance phê duyệt, 00:03:45.170 --> 00:03:46.940 thì chỉ có thể thực hiện các hoạt động 00:03:46.950 --> 00:03:48.970 chứng nhận được trong phạm vi đã được phê duyệt của họ. 00:03:49.480 --> 00:03:51.280 Tương tự với cấp độ tổ chức, 00:03:51.660 --> 00:03:54.450 nhân viên CB cũng có phạm vi công việc được xác định. 00:03:54.940 --> 00:03:57.630 Phạm vi này phụ thuộc vào phạm vi của CB của họ, 00:03:58.350 --> 00:04:00.050 Phạm vi nhân sự được phân loại 00:04:00.070 --> 00:04:02.060 theo cách thức tương tự như phạm vi của CB: 00:04:02.410 --> 00:04:04.790 theo khu vực và loại hình thanh tra đánh giá mà họ thực hiện. 00:04:05.180 --> 00:04:08.860 Tuy nhiên, phạm vi nhân sự bị giới hạn bởi phạm vi của CB mà nhân sự đó làm việc cùng. 00:04:08.890 --> 00:04:11.950 Ví dụ, nếu một CB đượcphê duyệt thanh tra đánh giá trong 00:04:11.970 --> 00:04:15.130 ba quốc gia châu Phi, nhân viên của họ chỉ có thể thanh tra đánh giá tại các quốc gia đó. 00:04:18.740 --> 00:04:22.220 CBs được Rainforest Alliance phê duyệt phải 00:04:22.220 --> 00:04:25.570 thiết lập một cơ cấu tổ chức bao gồm hai nhóm: 00:04:26.130 --> 00:04:27.440 Nhóm Quản Lý Chương Trình 00:04:27.860 --> 00:04:28.520 Nhóm Thanh Tra Đánh Giá. 00:04:29.310 --> 00:04:31.570 Nhóm Quản Lý Chương Trình bao gồm nhân sự 00:04:31.590 --> 00:04:33.880 tham gia vào việc quản lý một chương trình thanh tra đánh giá. 00:04:34.420 --> 00:04:37.190 Một số hoạt động do nhóm quản lý chương trình thực hiện là: 00:04:37.740 --> 00:04:39.300 Đặt các mục tiêu thanh tra đánh giá 00:04:39.830 --> 00:04:41.340 Xác định thời gian thanh tra đánh giá 00:04:41.640 --> 00:04:42.870 Chọn nhóm thanh tra đánh giá 00:04:43.670 --> 00:04:46.130 Nhóm thanh tra đánh giá bao gồm nhân sự tham gia vào 00:04:46.130 --> 00:04:48.550 các hoạt động liên quan đến việc thực hiện thanh tra đánh giá. 00:04:48.920 --> 00:04:50.470 Trách nhiệm của họ bao gồm: 00:04:50.970 --> 00:04:52.660 Tổ chức họp khai mạc 00:04:52.930 --> 00:04:54.870 Xem xét thông tin tài liệu 00:04:55.190 --> 00:04:56.900 Thu thập bằng chứng tại cơ sở 00:04:57.200 --> 00:04:58.760 Cung cấp kết quả thanh tra đánh giá 00:04:59.500 --> 00:05:03.150 Tổng cộng, trong hai nhóm có 9 vai trò khác nhau: 00:05:03.530 --> 00:05:05.460 3 vai trò trong nhóm quản lý chương trình 00:05:05.750 --> 00:05:07.330 6 vai trò trong nhóm thanh tra đánh giá 00:05:07.760 --> 00:05:10.330 Có thể có trường hợp cơ cấu CB có thể khác nhau. 00:05:10.640 --> 00:05:13.800 Tuy nhiên, Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận luôn phải có: 00:05:13.880 --> 00:05:18.010 quản lý chương trình, người cấp chứng nhận và quản trị viên cơ sở dữ liệu, 00:05:18.160 --> 00:05:20.730 thanh tra trưởng và người hướng dẫn CB. 00:05:21.190 --> 00:05:23.630 Một nhân viên CB có thể có nhiều hơn một vai trò. 00:05:23.690 --> 00:05:25.360 Ví dụ, Người Cấp Chứng Nhận 00:05:25.380 --> 00:05:27.570 cũng có được đăng ký làm người quản lý chương trình. 00:05:28.170 --> 00:05:30.100 Hãy xem qua từng vai trò để hiểu 00:05:30.100 --> 00:05:33.220 chức năng và trách nhiệm của họ trong quá trình chứng nhận. 00:05:34.660 --> 00:05:36.860 Như chúng tôi đã đề cập, Nhóm Quản Lý Chương Trình 00:05:36.860 --> 00:05:39.220 bao gồm 3 vai trò chính, đó là: 00:05:39.680 --> 00:05:40.550 Người Quản lý Chương trình 00:05:41.040 --> 00:05:41.720 Người chứng nhận 00:05:42.460 --> 00:05:43.440 Quản Trị Viên Cơ Sở Dữ Liệu 00:05:44.080 --> 00:05:46.100 Người Quản lý Chương trình là người đầu mối, 00:05:46.370 --> 00:05:47.770 người được liên hệ đầu tiên của chúng tôi 00:05:47.800 --> 00:05:49.910 giữa CB và Rainforest Alliance. 00:05:50.170 --> 00:05:52.230 Họ chịu trách nhiệm quản lý 00:05:52.240 --> 00:05:54.090 và đảm bảo tính tuân thủ của tài khoản của CB đó. 00:05:54.720 --> 00:05:57.320 Một số nhiệm vụ do Người Quản lý Chương trình thực hiện là: 00:05:58.040 --> 00:06:00.430 Đảm bảo rằng tất cả nhân viên của họ tuân thủ 00:06:00.430 --> 00:06:02.030 các yêu cầu đối với nhân viên 00:06:02.040 --> 00:06:04.620 để chỉ những nhân viên có năng lực mới được tiến hành thanh tra đánh giá. 00:06:05.160 --> 00:06:07.500 Cập nhật cho đồng nghiệp và đơn vị sở hữu chứng nhận về 00:06:07.520 --> 00:06:09.410 những thay đổi trong chương trình chứng nhận 00:06:09.990 --> 00:06:11.970 Cập nhật và cung cấp tài liệu cho 00:06:12.090 --> 00:06:13.790 Rainforest Alliance khi cần thiết 00:06:14.860 --> 00:06:16.540 Mặt khác, Người Cấp Chứng Nhận 00:06:17.070 --> 00:06:20.090 đưa ra quyết định chứng nhận và xem xét các báo cáo thanh tra đánh giá 00:06:20.090 --> 00:06:22.820 để đảm bảo diễn giải và tài liệu hoá đầy đủ và phù hợp. 00:06:23.440 --> 00:06:25.850 Sau khi xem xét báo cáo thanh tra đánh giá, họ quyết định xem 00:06:26.180 --> 00:06:28.950 người được thanh tra đánh giá nên hay không nên được chứng nhận 00:06:28.970 --> 00:06:31.300 dựa trên các bằng chứng mà nhóm thanh tra đánh giá thu thập được. 00:06:31.940 --> 00:06:34.380 Một số nhiệm vụ do người cấp chứng nhận thực hiện là: 00:06:35.050 --> 00:06:37.380 Sửa đổi đề xuất của nhóm thanh tra đánh giá, 00:06:37.730 --> 00:06:40.730 do những điểm mâu thuẫn được xác định trong báo cáo thanh tra đánh giá 00:06:41.380 --> 00:06:43.870 Yêu cầu thanh tra trưởng làm rõ hoặc mở rộng 00:06:43.890 --> 00:06:46.520 bất kỳ phần nào từ báo cáo thanh tra đánh giá, khi cần thiết 00:06:47.110 --> 00:06:49.730 Xem xét kháng nghị dựa trên quyết định chứng nhận 00:06:51.560 --> 00:06:53.870 Thành viên cuối cùng của nhóm quản lý chương trình 00:06:53.910 --> 00:06:55.570 là Quản Trị Viên Cơ Sở Dữ Liệu. 00:06:55.900 --> 00:06:58.810 Đây là người quản lý tài khoản của CB 00:06:59.070 --> 00:07:01.330 trong Hệ Thống Quản Lý Chứng Nhận của Rainforest Alliance. 00:07:02.000 --> 00:07:02.880 Nhiệm vụ của người này bao gồm: 00:07:03.470 --> 00:07:06.000 Đảm bảo chất lượng dữ liệu và cập nhật thông tin về CH 00:07:06.000 --> 00:07:09.240 trong cơ sở dữ liệu của CB tương ứng. 00:07:09.630 --> 00:07:11.350 Cập nhật hồ sơ của thanh tra viên trong 00:07:11.350 --> 00:07:14.380 hệ thống quản lý Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận của Rainforest Alliance 00:07:16.890 --> 00:07:18.980 Nhóm thanh tra đánh giá, ngược lại với 00:07:18.990 --> 00:07:20.800 nhóm quản lý chương trình, lớn hơn một chút. 00:07:21.280 --> 00:07:23.120 Sáu chức vụ có trong nhóm thanh tra đánh giá là: 00:07:23.630 --> 00:07:24.240 Thực Tập Sinh 00:07:24.770 --> 00:07:25.330 Thanh tra viên 00:07:25.790 --> 00:07:26.700 Đánh Giá Trưởng 00:07:27.060 --> 00:07:28.960 Trưởng Nhóm Thanh Tra đối với các Chủ Đề Xã Hội 00:07:29.110 --> 00:07:29.860 Người Hướng Dẫn 00:07:30.180 --> 00:07:30.990 Chuyên Gia Kỹ Thuật 00:07:31.890 --> 00:07:33.500 Không giống như nhóm quản lý chương trình, 00:07:33.570 --> 00:07:35.980 các vai trò trong nhóm thanh tra có trình tự logic, 00:07:36.290 --> 00:07:37.810 mỗi vai trò được xây dựng dựa trên vai trò khác. 00:07:38.270 --> 00:07:39.140 Giống như trong một trường học, 00:07:39.600 --> 00:07:41.950 bạn phải bắt đầu từ lớp một và khi bạn đã 00:07:41.950 --> 00:07:44.860 đạt được tất cả các kiến thưc cần thiết, bạn có thể lên lớp hai. 00:07:45.600 --> 00:07:48.060 Thực Tập Sinh không thể trở thành Người Hướng Dẫn trong một sớm một chiều, 00:07:48.120 --> 00:07:50.060 có một số yêu cầu liên quan đến 00:07:50.060 --> 00:07:52.660 kinh nghiệm và kiến thức mà họ cần tuân thủ 00:07:52.950 --> 00:07:54.330 trước khi trở thành người hướng dẫn. 00:07:55.150 --> 00:07:57.480 Nói về thực tập sinh, chúng ta hãy xem xét qua vai trò này. 00:07:58.240 --> 00:07:59.800 Như bạn có thể đã hình dung được, 00:08:00.050 --> 00:08:02.550 người này là một ứng viên cho vai trò thanh tra viên 00:08:02.590 --> 00:08:05.170 nhưng chưa đáp ứng các yêu cầu để trở thành thanh tra viên. 00:08:06.100 --> 00:08:08.840 Đó là một người mới bắt đầu sự nghiệp của họ 00:08:08.850 --> 00:08:10.820 trong lĩnh vực đảm bảo chất lượng và vẫn còn rất nhiều điều để học hỏi! 00:08:11.400 --> 00:08:13.940 Họ phải được giám sát bởi một thanh tra trưởng và 00:08:13.940 --> 00:08:16.660 không thể đưa ra bất kỳ quyết định hoặc đưa ra các điểm không tuân thủ. 00:08:17.410 --> 00:08:20.130 Vai trò thứ hai trong nhóm thanh tra đánh giá là thanh tra viên. 00:08:20.800 --> 00:08:22.990 Thanh tra viên tiến hành thanh tra đánh giá và có thể tham gia 00:08:23.000 --> 00:08:25.190 viết báo cáo thanh tra đánh giá. 00:08:25.740 --> 00:08:27.640 Tương tự như các thực tập sinh, họ cũng nhận được 00:08:27.640 --> 00:08:29.070 sự hướng dẫn của Thanh Tra Trưởng. 00:08:30.330 --> 00:08:32.620 Thanh Tra Trưởng là nhân viên CB nhiều kinh nghiệm nhất 00:08:32.620 --> 00:08:34.240 trong nhóm thanh tra đánh giá. 00:08:34.720 --> 00:08:37.430 Họ có thể giám sát bất kỳ cuộc thanh tra đánh giá nào được mô tả trong 00:08:37.430 --> 00:08:40.180 Quy Định Chứng Nhận và Thanh Tra Đánh Giá Rainforest Alliance. 00:08:40.820 --> 00:08:43.570 Thanh tra trưởng cũng là đầu mối liên hệ chính 00:08:43.570 --> 00:08:45.070 giữa nhóm thanh tra đánh giá và người được thanh tra đánh giá. 00:08:45.920 --> 00:08:47.960 Một số trách nhiệm của họ là: 00:08:48.170 --> 00:08:51.540 Lựa chọn các thành viên có năng lực để thực hiện thanh tra đánh giá cho nhóm thanh tra 00:08:52.120 --> 00:08:55.190 Chỉ đạo và quản lý nhóm thanh tra đánh giá trong và sau cuộc thanh tra đánh giá 00:08:56.080 --> 00:08:58.770 Cung cấp hướng dẫn và đào tạo cho thực tập sinh khi đi thanh tra 00:08:59.420 --> 00:09:02.650 Cung cấp bằng chứng cho người cấp chứng nhận để đưa ra quyết định chứng nhận 00:09:03.370 --> 00:09:05.750 Viết báo cáo thanh tra đánh giá với tư cách là tác giả chính 00:09:07.950 --> 00:09:10.180 Khi một cuộc thanh tra đánh giá được coi là có rủi ro rất cao 00:09:10.180 --> 00:09:11.530 về các vấn đề xã hội, 00:09:11.770 --> 00:09:14.270 thì phụ lục AR4 sẽ được áp dụng 00:09:14.290 --> 00:09:16.270 và cuộc thanh tra đánh giá phải được dẫn dắt bởi 00:09:16.270 --> 00:09:18.090 Trưởng Nhóm Thanh Tra đối với các chủ đề xã hội. 00:09:18.630 --> 00:09:20.630 Điều này sẽ được quyết định sau khi nhóm thanh tra tiến hành phân tích rủi ro 00:09:20.860 --> 00:09:22.950 trong đó có xem xét các yếu tố như vị trí, 00:09:23.210 --> 00:09:25.470 các quy định của pháp luật về lao động và đặc điểm mẫu của 00:09:25.470 --> 00:09:27.970 lực lượng lao động của họ (nhóm tuổi, giới tính, v.v.) 00:09:28.300 --> 00:09:31.380 Trong các trường hợp đó, Trưởng Nhóm Thanh Tra đối với các Chủ Đề Xã Hội 00:09:31.500 --> 00:09:33.190 sẽ làm trưởng nhóm và chỉ đạo quá trình thanh tra. 00:09:33.720 --> 00:09:35.820 Vai trò này sẽ có các trách nhiệm tương tự như 00:09:35.820 --> 00:09:38.040 Trưởng Nhóm Thanh Tra nhưng với lợi thế là 00:09:38.070 --> 00:09:39.530 có các kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để 00:09:39.540 --> 00:09:42.690 xử lý các vấn đề xã hội phức tạp như lao động trẻ em, 00:09:42.700 --> 00:09:44.840 lao động cưỡng bức, tiền lương, v.v. 00:09:46.120 --> 00:09:47.470 Một yếu tố quan trọng khác của 00:09:47.490 --> 00:09:49.030 nhóm thanh tra đánh giá là người hướng dẫn. 00:09:49.530 --> 00:09:52.070 Thông thường họ là những thanh tra viên có kinh nghiệm 00:09:52.070 --> 00:09:53.870 đào tạo các thành viên trong nhóm thanh tra đánh giá và 00:09:53.870 --> 00:09:55.750 người cấp chứng nhận để tiến hành thanh tra đánh giá 00:09:56.070 --> 00:09:57.540 Điều quan trọng là phải đề cập đến việc 00:09:57.540 --> 00:09:59.100 người hướng dẫn chỉ có thể thực hiện 00:09:59.100 --> 00:10:00.830 đào tạo về phạm vi đã được phê duyệt của họ. 00:10:01.650 --> 00:10:04.080 Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là Chuyên Gia Kỹ Thuật. 00:10:05.010 --> 00:10:06.910 Đây là những thanh tra viên hoặc chuyên gia tư vấn có 00:10:06.910 --> 00:10:09.720 nền tảng học vấn và chuyên môn rất chuyên sâu. 00:10:10.320 --> 00:10:12.040 Họ cung cấp kiến thức và hỗ trợ 00:10:12.040 --> 00:10:14.080 kỹ thuật cho nhóm thanh tra đánh giá khi cần. 00:10:14.640 --> 00:10:16.940 Một ví dụ về kiến thức chuyên ngành đó có thể 00:10:16.940 --> 00:10:21.080 là thuốc trừ sâu, ước tính sản lượng, quản lý nước, v.v. 00:10:21.650 --> 00:10:23.590 Họ có thể tư vấn cho người cấp chứng nhận 00:10:23.610 --> 00:10:26.290 nhưng có thể không đưa ra quyết định chứng nhận. 00:10:26.290 --> 00:10:27.880 00:10:27.880 --> 00:10:30.520 Như bạn có thể đã nhận thấy các vai trò của Nhân Sự CB 00:10:30.550 --> 00:10:33.470 có thể được thực hiện bởi những người lao động được tuyển dụng, 00:10:33.520 --> 00:10:35.630 nhà thầu độc lập và nhà tư vấn 00:10:36.110 --> 00:10:37.740 miễn là họ đáp ứng các yêu cầu 00:10:37.740 --> 00:10:39.930 được thiết lập cho vai trò và phạm vi tương ứng. 00:10:40.770 --> 00:10:43.350 Chà! Rất nhiều thông tin đúng không? 00:10:43.810 --> 00:10:46.040 Nhưng đừng lo, bạn luôn có thể tham khảo Chương 2 00:10:46.390 --> 00:10:50.260 để biết thêm thông tin hoặc xem video này theo tốc độ phù hợp với bạn. 00:10:51.000 --> 00:10:53.740 Những bài học chính nên rút ra từ khóa học này là: 00:10:54.250 --> 00:10:55.920 Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận là gì? 00:10:56.360 --> 00:10:57.610 Đơn Vị Thanh Tra Chứng Nhận được tổ chức như thế nào? 00:10:57.610 --> 00:11:01.070 Vai trò và trách nhiệm của nhân viên 00:11:01.130 --> 00:11:04.260 Nếu bạn có thêm thắc mắc, hãy liên hệ ngay với 00:11:04.260 --> 00:11:08.800 cbraining@ra.org hoặc một nhân viên có nhiều kinh nghiệm hơn! 00:11:09.240 --> 00:11:10.070 Cảm ơn bạn đã theo dõi!