WEBVTT Kind: captions Language: vi 00:00:00.000 --> 00:00:05.005 <i></i> 00:00:06.006 --> 00:00:08.071 Chào mừng bạn đến với học phần đào tạo trực tuyến này. 00:00:08.563 --> 00:00:10.822 Trong học phần này, chúng tôi sẽ giải thích cách 00:00:10.822 --> 00:00:13.328 thanh tra đánh giá hệ thống quản lý của Đơn vị Sở hữu Chứng nhận. 00:00:14.000 --> 00:00:16.299 Bằng cách hoàn thành học phần này, bạn sẽ biết được 00:00:16.299 --> 00:00:17.813 loại tài liệu mà bạn cần 00:00:17.813 --> 00:00:20.000 xác minh khi thực hiện thanh tra đánh giá tại cơ sở. 00:00:20.284 --> 00:00:22.114 Bạn cũng sẽ tìm hiểu các yêu cầu chính 00:00:22.114 --> 00:00:24.265 cần đáp ứng khi tiến hành thanh tra đánh giá 00:00:24.265 --> 00:00:26.329 hệ thống quản lý của Đơn vị Sở hữu Chứng nhận. 00:00:26.616 --> 00:00:27.946 Học phần này dành cho Nhân viên của 00:00:27.946 --> 00:00:30.165 Đơn vị Thanh tra Chứng nhận tham gia vào quy trình thanh tra đánh giá 00:00:30.165 --> 00:00:32.467 như thanh tra viên và người chứng nhận, nhưng cũng có thể 00:00:32.467 --> 00:00:34.469 hữu ích đối với Đơn vị Sở hữu Chứng nhận, 00:00:34.469 --> 00:00:36.568 nếu họ muốn hiểu thêm về cách tiến hành 00:00:36.568 --> 00:00:37.505 các cuộc thanh tra đánh giá trong 00:00:37.505 --> 00:00:40.605 Chương trình Chứng nhận Rainforest Alliance. 00:00:41.284 --> 00:00:43.077 Video này được áp dụng cho cả 00:00:43.087 --> 00:00:44.598 Phạm vi Trang trại và Chuỗi Cung ứng 00:00:45.518 --> 00:00:46.753 Nội dung của học phần này có thể được 00:00:46.753 --> 00:00:49.106 nghiên cứu sâu thêm trong phần 2.9 của Quy định Thanh tra Đánh giá. 00:00:51.034 --> 00:00:52.938 Hãy cùng bắt đầu với những thông tin cơ bản! 00:00:53.292 --> 00:00:54.227 Tất cả các Đơn vị Sở hữu Chứng hận hiện tại và tương lai 00:00:54.227 --> 00:00:56.538 của Rainforest Alliance đều phải 00:00:56.538 --> 00:00:59.009 áp dụng Hệ thống Quản lý. 00:00:59.535 --> 00:01:01.514 Hệ thống này giúp tạo điều kiện 00:01:01.514 --> 00:01:03.567 tổ chức hiệu quả Đơn vị Sở hữu Chứng nhận. 00:01:05.018 --> 00:01:07.112 Quan trọng nhất là hệ thống đảm bảo rằng 00:01:07.112 --> 00:01:09.272 các bên liên quan tuân thủ các yêu cầu hiện hành 00:01:09.272 --> 00:01:11.385 trong Tiêu chuẩn Nông nghiệp Bền vững 00:01:11.385 --> 00:01:13.511 của Rainforest Alliance. 00:01:13.885 --> 00:01:16.358 Phần quan trọng của quy trình thanh tra đánh giá 00:01:16.358 --> 00:01:19.063 là xác minh tính toàn vẹn của Hệ thống Quản lý. 00:01:19.646 --> 00:01:21.302 Điều này có nghĩa là 00:01:21.302 --> 00:01:23.494 đoàn thanh tra cần kiểm tra 00:01:23.494 --> 00:01:25.309 tại mỗi Đơn vị Sở hữu Chứng nhận 00:01:25.309 --> 00:01:26.495 xem hệ thống này được tổ chức như thế nào, 00:01:26.495 --> 00:01:28.169 hệ thống xác định và giải quyết 00:01:28.169 --> 00:01:29.504 các lỗi không phù hợp như thế nào, 00:01:29.504 --> 00:01:30.621 cũng như hệ thống đảm bảo 00:01:30.621 --> 00:01:31.807 các yêu cầu hiện hành 00:01:31.807 --> 00:01:33.120 được thực hiện như thế nào. 00:01:33.120 --> 00:01:33.620 Để làm được điều này, 00:01:33.877 --> 00:01:35.613 nhóm thanh tra phải xem xét 00:01:35.613 --> 00:01:37.924 tất cả các tài liệu liên quan 00:01:37.924 --> 00:01:39.838 có thể hỗ trợ quyết định của nhóm 00:01:39.838 --> 00:01:41.840 để xem là đơn vị được thanh tra tuân thủ hay không tuân thủ 00:01:41.840 --> 00:01:43.734 các yêu cầu tiêu chuẩn. 00:01:43.714 --> 00:01:44.214 Trong suốt quá trình thanh tra đánh giá 00:01:44.214 --> 00:01:47.532 và phụ thuộc vào việc thiết lập hệ thống quản lý của Đơn vị Sở hữu Chứng nhận, 00:01:47.532 --> 00:01:51.788 đoàn sẽ xác định các loại tài liệu cần xem xét 00:01:51.788 --> 00:01:54.660 và chiến lược lấy mẫu cần sử dụng trong quá trình thanh tra đánh giá. 00:01:55.581 --> 00:01:58.407 Theo đó, điều quan trọng là cần đề cập 00:01:58.407 --> 00:02:01.113 đến các khía cạnh cần thiết chính trong mọi cuộc thanh tra đánh giá 00:02:01.585 --> 00:02:03.049 trong suốt quá trình xem xét hệ thống quản lý. 00:02:03.049 --> 00:02:04.400 Chúng tôi đã tổng hợp 00:02:04.400 --> 00:02:05.576 các thành phần quan trọng nhất 00:02:05.576 --> 00:02:07.280 trong các hạng mục khác nhau. 00:02:07.280 --> 00:02:09.141 Hãy cùng điểm qua chúng! 00:02:10.514 --> 00:02:11.849 Nếu bạn còn nhớ học phần trước đó, 00:02:11.849 --> 00:02:13.851 trong quá trình chuẩn bị 00:02:13.851 --> 00:02:15.836 và lập kế hoạch thanh tra đánh giá, 00:02:15.836 --> 00:02:17.004 đoàn thanh tra cần nhận được tài liệu chuẩn bị thanh tra đánh giá 00:02:17.004 --> 00:02:19.006 và xem xét chúng để lập kế hoạch. 00:02:20.585 --> 00:02:22.416 Thông tin này, do Đơn vị Sở hữu Chứng nhận cung cấp, 00:02:22.416 --> 00:02:24.663 cần bao gồm các yếu tố khác nhau 00:02:24.663 --> 00:02:27.505 như đánh giá rủi ro của đơn vị được thanh tra, kế hoạch quản lý, 00:02:27.505 --> 00:02:29.869 ma trận tiền lương, v.v. 00:02:30.387 --> 00:02:32.070 Trong Cuộc họp Khai mạc, đoàn (thanh tra) 00:02:32.070 --> 00:02:33.553 cần kiểm tra xem tài liệu nhận được 00:02:33.553 --> 00:02:34.896 có chính xác 00:02:35.111 --> 00:02:36.507 và phản ánh thực tế địa điểm hay không 00:02:36.507 --> 00:02:37.720 hay đã có 00:02:37.720 --> 00:02:40.042 thay đổi đáng kể nào không. Thực hiện điều này rất quan trọng 00:02:40.936 --> 00:02:42.437 vì tùy theo những thay đổi này, 00:02:42.437 --> 00:02:43.661 đoàn có thể cần điều chỉnh 00:02:43.661 --> 00:02:45.717 kế hoạch thanh tra đánh giá. Ví dụ, 00:02:46.272 --> 00:02:47.991 nếu có thay đổi trong dữ liệu đăng ký 00:02:47.991 --> 00:02:50.716 của Đơn vị Sở hữu Chứng nhận, bạn có thể cần phải xem xét lại 00:02:50.716 --> 00:02:52.544 phạm vi thanh tra đánh giá và điều chỉnh phạm vi này. 00:02:54.000 --> 00:02:56.510 Nhiệm vụ chính của hệ thống quản lý trong tổ chức 00:02:56.510 --> 00:02:58.846 của Đơn vị Sở hữu Chứng nhận là chuyển giao kiến thức 00:02:58.846 --> 00:03:00.848 cho nhân viên và người nông dân. 00:03:00.848 --> 00:03:02.850 Họ thường tổ chức các buổi đào tạo khác nhau 00:03:02.850 --> 00:03:06.183 liên quan đến các hoạt động nâng cao kiến thức và nâng cao năng lực. 00:03:06.896 --> 00:03:08.611 Đoàn thanh tra cần xác minh xem 00:03:08.611 --> 00:03:10.751 những điều này giúp Đơn vị Sở hữu Chứng nhận 00:03:10.751 --> 00:03:13.231 thực hiện các yêu cầu tiêu chuẩn như thế nào, hay nói cách khác 00:03:13.231 --> 00:03:15.584 là liệu các hoạt động đó có hiệu quả trong việc 00:03:15.584 --> 00:03:17.935 chuyển giao kiến thức và cải thiện hoạt động thực hành tốt hay không. 00:03:17.935 --> 00:03:19.729 Vì mục đích này, 00:03:19.729 --> 00:03:21.732 phải xác minh kỹ lưỡng hồ sơ đào tạo 00:03:21.732 --> 00:03:23.306 và phải cơ cấu cẩn thận các cuộc phỏng vấn 00:03:24.349 --> 00:03:25.120 để kiểm tra kiến thức của bên nộp đơn. 00:03:25.120 --> 00:03:26.537 Quan trọng là 00:03:26.537 --> 00:03:27.508 đoàn thanh tra 00:03:27.508 --> 00:03:29.510 cần xác minh được năng lực của nhân viên, 00:03:29.843 --> 00:03:31.845 hồ sơ đào tạo của họ, cũng như 00:03:31.845 --> 00:03:33.847 bất kỳ xung đột lợi ích tiềm ẩn nào. 00:03:33.847 --> 00:03:35.015 Xem xét các yếu tố này 00:03:35.516 --> 00:03:37.501 sẽ giúp xác định các câu hỏi cần giải đáp 00:03:37.501 --> 00:03:39.837 trong buổi phỏng vấn. 00:03:39.837 --> 00:03:41.505 Một chủ đề quan trọng khác cần xem xét là người lao động 00:03:41.839 --> 00:03:43.841 và điều kiện làm việc của họ. 00:03:43.841 --> 00:03:45.843 Đoàn thanh tra có thể thu thập và xác minh một lượng lớn thông tin 00:03:47.845 --> 00:03:49.847 về người lao động trong hệ thống quản lý. 00:03:49.847 --> 00:03:51.015 Ví dụ như quy trình tuyển dụng, 00:03:51.015 --> 00:03:53.017 chính sách thăng chức, 00:03:53.017 --> 00:03:55.836 dữ liệu về tiền lương, trả lương, cắt giảm, 00:03:55.836 --> 00:03:57.838 phúc lợi khác, quản lý khiếu nại, 00:03:58.005 --> 00:04:00.007 v.v. 00:04:00.007 --> 00:04:02.009 Nếu có ủy ban người lao động, 00:04:02.009 --> 00:04:03.844 đoàn thanh tra cần kiểm tra cơ cấu tổ chức 00:04:03.844 --> 00:04:05.846 và hoạt động của họ. 00:04:05.846 --> 00:04:07.848 Các hồ sơ liên quan đến điều kiện làm việc 00:04:07.932 --> 00:04:09.934 cần được kiểm tra kỹ. 00:04:09.934 --> 00:04:11.919 Đoàn thanh tra cần lưu ý 00:04:11.919 --> 00:04:13.921 một số điều sau: 00:04:13.921 --> 00:04:15.005 hợp đồng lao động, 00:04:15.005 --> 00:04:17.007 bảng lương, 00:04:17.007 --> 00:04:19.009 phiếu lương, ma trận tiền lương, 00:04:19.009 --> 00:04:21.011 bảng chấm công và 00:04:21.011 --> 00:04:23.013 chứng từ thanh toán. 00:04:23.514 --> 00:04:25.849 Sau khi đoàn thanh tra đã xác nhận phạm vi và kế hoạch thanh tra đánh giá, 00:04:25.849 --> 00:04:27.835 thông tin được đánh giá về người lao động 00:04:27.835 --> 00:04:28.335 và điều kiện làm việc, 00:04:28.835 --> 00:04:29.837 đã đến lúc xem xét 00:04:30.004 --> 00:04:30.504 hệ thống truy nguyên sản phẩm của Đơn vị Sở hữu Chứng nhận. 00:04:30.504 --> 00:04:35.009 Khi thanh tra đánh giá hệ thống quản lý 00:04:35.009 --> 00:04:36.510 đoàn thanh tra phải xác minh 00:04:36.927 --> 00:04:37.427 các quy trình 00:04:37.427 --> 00:04:37.927 và hồ sơ 00:04:37.927 --> 00:04:38.727 liên quan đến 00:04:38.727 --> 00:04:39.363 truy nguyên sản phẩm, 00:04:39.363 --> 00:04:40.643 mua 00:04:40.643 --> 00:04:42.016 và bán. 00:04:42.516 --> 00:04:43.016 Thu thập thông tin 00:04:43.016 --> 00:04:43.516 và hồ sơ 00:04:43.516 --> 00:04:44.016 ở giai đoạn này 00:04:44.516 --> 00:04:50.507 sẽ giúp lập tam giác thông tin ở các bước khác của quá trình thanh tra đánh giá, như khi thăm trang trại, các đơn vị chế biến 00:04:50.841 --> 00:04:52.843 hoặc trung tâm mua sắm. 00:04:52.843 --> 00:04:54.845 Trong khi xác minh khả năng truy nguyên sản phẩm, 00:04:54.845 --> 00:04:56.847 điều quan trọng là phải nhớ xem xét 00:04:56.847 --> 00:04:58.849 các thông tin chi tiết về trách nhiệm chung. 00:04:59.016 --> 00:05:01.001 Hãy nhớ rằng, khoản tiền chi trả cho sự khác biệt của sản phẩm chứng nhận bền vững 00:05:01.001 --> 00:05:03.837 và các khoản chi phí thực hiện công tác bền vững đối với sản phẩm được chứng nhận 00:05:03.837 --> 00:05:05.839 đã xác định một phần dựa trên dữ liệu khối lượng. 00:05:05.839 --> 00:05:07.841 Để biết thêm thông tin chi tiết về chủ đề này, 00:05:07.841 --> 00:05:09.009 vui lòng tham khảo 00:05:09.009 --> 00:05:10.844 phụ lục AR1: 00:05:10.844 --> 00:05:12.846 thanh tra đánh giá trách nhiệm chung. 00:05:15.015 --> 00:05:17.017 Đây là những yếu tố cơ bản mà đoàn thanh tra 00:05:17.518 --> 00:05:19.503 luôn cần thực hiện 00:05:19.503 --> 00:05:21.505 khi xem xét hệ thống quản lý của Đơn vị Sở hữu Chứng nhận, 00:05:21.839 --> 00:05:23.841 không phụ thuộc vào phạm vi thanh tra đánh giá. 00:05:23.841 --> 00:05:25.843 Khi thực hiện 00:05:25.843 --> 00:05:27.845 thanh tra đánh giá trang trại, đoàn thanh tra 00:05:28.011 --> 00:05:30.013 sẽ cần kiểm tra tính hiệu quả của quy trình thanh tra nội bộ 00:05:32.015 --> 00:05:34.001 cũng như năng lực của thanh tra viên nội bộ. 00:05:34.001 --> 00:05:36.003 Điều này sẽ giúp hiểu rõ hơn 00:05:36.003 --> 00:05:38.338 về hệ thống quản lý nói chung. 00:05:38.839 --> 00:05:41.008 Ngoài ra, đối với thanh tra đánh giá trang trại, 00:05:41.008 --> 00:05:43.010 đoàn thanh tra cần phải xác minh các hồ sơ 00:05:43.010 --> 00:05:45.012 liên quan đến hoạt động tại trang trại, chẳng hạn như 00:05:45.679 --> 00:05:47.014 hồ sơ đầu vào, dữ liệu thu hoạch, 00:05:47.681 --> 00:05:49.683 hoạt động chế biến. 00:05:49.683 --> 00:05:52.002 và hồ sơ về người lao động tại trang trại. 00:05:52.503 --> 00:05:54.505 Những nội dung này sẽ hỗ trợ đoàn 00:05:54.505 --> 00:05:56.006 trong quá trình chuẩn bị chuyến thăm trang trại. 00:05:56.507 --> 00:05:58.509 Điều quan trọng cần nhớ là các khía cạnh chính 00:05:58.509 --> 00:06:00.511 nêu trong video này bị giới hạn. 00:06:00.511 --> 00:06:02.513 Mỗi buổi thanh tra đánh giá sẽ có 00:06:02.513 --> 00:06:04.515 những đặc điểm và thách thức riêng, nên danh sách này 00:06:04.848 --> 00:06:06.850 chỉ để tham khảo 00:06:06.850 --> 00:06:08.836 và không phải là danh sách đầy đủ các yếu tố cần xem xét. 00:06:08.836 --> 00:06:10.838 Thanh tra đánh giá là một quy trình phức tạp 00:06:10.838 --> 00:06:12.840 cần con mắt xem xét kỹ lưỡng 00:06:12.840 --> 00:06:14.842 và bộ óc sáng tạo để hiểu được các thách thức 00:06:14.842 --> 00:06:16.842 mà mỗi Đơn vị Sở hữu Chứng nhận gặp phải 00:06:16.842 --> 00:06:18.842 trong quy trình thanh tra đánh giá. 00:06:18.842 --> 00:06:20.842 Tuy nhiên, Rainforest Alliance 00:06:20.842 --> 00:06:22.842 có một danh sách các tài liệu chính 00:06:22.842 --> 00:06:24.842 kèm kích thước mẫu tối thiểu tương ứng 00:06:24.842 --> 00:06:26.842 có thể tìm thấy tại 00:06:26.842 --> 00:06:28.842 Phụ Lục AR2 của quy định thanh tra đánh giá. 00:06:28.842 --> 00:06:30.842 Nếu bạn cần tham khảo nội dung cụ thể 00:06:30.842 --> 00:06:32.842 về chủ đề này, hãy luôn tham khảo 00:06:32.842 --> 00:06:34.842 tài liệu gốc của Tiêu Chuẩn. 00:06:34.842 --> 00:06:36.842 Hãy nhớ, kiểm tra hai lần, ba lần 00:06:36.842 --> 00:06:38.842 và sau đó kiểm tra lại! 00:06:38.842 --> 00:06:40.842 00:06:40.842 --> 00:06:42.842 Trong học phần này, 00:06:42.842 --> 00:06:44.842 chúng ta đã trình bày các khía cạnh chính 00:06:44.842 --> 00:06:46.842 mà đoàn thanh tra cần xác minh 00:06:46.842 --> 00:06:48.842 khi thanh tra đánh giá hệ thống quản lý của Đơn vị Sở hữu Chứng nhận. 00:06:48.842 --> 00:06:50.842 Một số yếu tố này áp dụng 00:06:50.842 --> 00:06:52.842 cho cả Phạm vi Trang trại và Chuỗi Cung ứng, 00:06:52.842 --> 00:06:54.842 nhưng một số dành riêng cho 00:06:54.842 --> 00:06:56.842 phạm vi Trang trại, 00:06:56.842 --> 00:06:58.842 vui lòng tham khảo phần 2.9 của Quy định Thanh tra Đánh giá 00:06:58.842 --> 00:07:00.842 cũng như Phụ Lục AR2 00:07:00.842 --> 00:07:02.842 để biết thêm thông tin chi tiết về chủ đề này. 00:07:02.842 --> 00:07:04.842 Cảm ơn bạn đã xem và xin hẹn gặp lại lần sau!